Thông số kỹ thuật và cường độ ván ép phủ phim

Ván ép phủ phim là một trong những loại vật liệu chẳng thể thiếu trong ngành xây dựng hiện nay, nó có những tính năng vượt trội so với các loại ván ép truyền thống như chịu nước, chịu nhiệt, không bị bong tróc hay tách lớp. Nếu bạn chưa đích thực hiểu rõ đặc điểm, công dụng cũng như tham số kỹ thuật ván ép phủ phim thì hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Giới thiệu ván ép phủ phim

Ván ép phủ phim hay còn được gọi với rất nhiều cái tên khác như ván khuôn phủ phim, ván ép cốp pha phủ phim, ván phủ phim, ván coppha phủ phim… Tên gọi chuẩn xác sẽ phụ thuộc vào từng vùng miền.

Thông số kỹ thuật và cường độ ván ép phủ phim

Ván ép phủ phim là loại cốp pha xây dựng tạo nên từ nhiều lớp gỗ cắt mỏng, kết liên với nhau bằng loại keo chống nước và được ép nóng ở nhiệt độ cao. Hai mặt ván ép được phủ một lớp phim Dynea, Stora Enso có khả năng chống nước, tạo độ sáng bóng, giảm trầy xước cũng như làm tăng tuổi thọ của ván phủ phim.

Trên thị trường hiện có 2 loại ván ép phủ phim chính là ván ép cốp pha gỗ cứng phủ phim và ván ép cốp pha tre phủ phim. Mỗi loại có những ưu nhược điểm và áp dụng riêng.

Lĩnh vực vận dụng

Sẽ thật là một khuyết điểm nếu bạn chỉ biết đến viết ván ép phủ phim như là một loại ván cốp pha dùng trong xây dựng vì tổn phí rẻ. Trên thực tiễn, ván ép phủ phim được vận dụng rất rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

  • trước hết, vì có khả năng chịu đựng được môi trường khắc nghiệt bên ngoài nên ván phủ phim được sử dụng làm khuôn bê tông, ván ép màn trập, ván ép ván khuôn… trong các công trình công nghiệp, thương nghiệp và dân dụng.
  • Thứ hai, chúng cũng được sử dụng để làm kệ, đồ nội thất như ghế, bàn, ghế sofa, giường, v.v.
  • Thứ ba: Do độ bền cao nên nó có thể là nguyên liệu để chế tác container, thiết bị vận chuyển, sàn xe chuyên chở, xe kéo và toa xe..
  • một đôi công dụng khác như làm bảng lăng xê, thiết bị sân chơi cho các đấu trường thể thao, phôi bê tông mịn, giàn giáo…

Ưu điểm nổi trội

  • Ván ép phủ phim được ép nóng từ 2 – 3 lần bằng keo chống thấm, tăng độ đàn hồi nên chịu được áp lực mạnh trong điều kiện thời tiết ngoài trời. Với độ bền cao như vậy, bạn có thể tái sử dụng ván từ 6 – 12 lần nếu biết cách bảo quản để kiệm ước phí tổn.
  • Lớp phủ phim bằng phẳng, sáng bóng, nhẵn, ít trầy xước giúp bề mặt bê tông hoàn toàn bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
  • Trọng lượng ván cũng rất nhẹ nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển, lắp đặt và dỡ giúp giảm tổn phí nhân lực, rút ngắn thời gian thi công.
  • Ngoài ta, vì được cấu thành từ nhiều tấm ván mỏng nên dễ dàng cưa xẻ thành nhiều modun kích thước khác nhau hoặc nối ghép tiện lợi cho quá trình thi công.

Thông số kỹ thuật ván ép phủ phim

1. Màu ván ép

thông số kỹ thuật ván khuôn phủ phim trước tiên mà người dùng có thể dễ dàng nhận diện bằng mắt thường đó chính là màu phim. Màu phủ phim phổ thông nhất là màu nâu, nâu sẫm hoặc đen. Một số người cho rằng ván ép phủ phim màu nâu thường có chất lượng tốt hơn ván ép phủ phim đen. Ngoài ra, điều này không phải lúc nào cũng đúng. Để biết được chuẩn xác chất lượng của ván ép thì bạn nên tham khảo ý kiến từ người bán hàng.

Thông số kỹ thuật và cường độ ván ép phủ phim

2. Lớp phủ phim

70% ván ép phủ phim đang được sử dụng tại thị trường Việt Nam là ván ép phủ nhựa. Có nghĩa màng phim là loại màng nhựa cán keo phenolic giúp cho ván ép có khả năng chống thấm và tái sử dụng nhiều lần. Lý do nó được sử dụng cốt yếu vì chất lượng tốt mà giá thành lại cạnh tranh.

bên cạnh đó, với một vài trường hợp đặc biệt như sử dụng ván ép trong xây dựng cầu hoặc nhà cao tầng thì ván ép phủ gỗ cứng là sự chọn lựa ăn nhập hơn. Loại gỗ cứng được sử dụng thường là: gỗ khuynh diệp, gỗ sồi, gỗ Bulo, gỗ Anh đào,…để bảo đảm độ bền cao và chắc chắn.

3. Keo dán: MR, WBP (melamine), WBP (phenolic)

Vì là chất kết dính các lớp ván lại với nhau nên keo dán dùng trong ván ép phủ phim phải là loại có độ kết dính cao, có khả năng chống nước tốt ngay cả khi tiếp xúc liên tiếp với điều kiện môi trường ẩm ướt. Thường các nhà gia công sẽ sử dụng 3 loại keo chính là keo MR, WBP (melamine) và WBP (phenolic).

Mẹo nhỏ: bạn có thể kiểm tra chất lượng keo dán ván ép bằng cách cắt nhỏ một tấm ván nhỏ, sau đó cho vào nước đun sôi 4 giờ đồng hồ. Nếu ván không bị tách lớp, phồng rộp thì chứng tỏ keo dán chất lượng và chống thấm tốt.

4. Kích thước: 1220X2440mm, 1250X2500mm hoặc theo đề nghị

Để đáp ứng mục tiêu sử dụng biệt lập của từng khách hàng mà các nhà sản xuất thiết kế ván ép phủ phim với nhiều kích tấc khác nhau. Kích thước tiêu chuẩn của ván phủ phim bây giờ là 1220x2440mm, chiều rộng tối đa có thể là 2000mm và chiều dài tối đa là 6000mm.

5. Độ dày (4 – 50mm)

Rất khó để tìm được ván ép phủ phim có độ dày chỉ 4mm nhưng nhìn chung trên thị trường hiện có các độ dày phổ biến là 4mm / 6mm / 9mm / 12mm / 15mm / 17mm / 18mm / 21mm – 50mm.

6. Thông số kỹ thuật ván ép phủ phim chi tiết

  • Độ dày: 4mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 18mm, 21 – 50mm
  • Quy cách: 1220x2440mm hoặc theo đề xuất khách hàng
  • Dung sai: +/- 2mm
  • Tái sử dụng: 6 – 9 lần
  • Keo dán: MR, WBP (melamine), WBP (phenolic)
  • Xử lý biên: bằng sơn acrylic không thấm nước
  • Độ bền uốn tĩnh: 44,0 N/mm2
  • Lực bám giữ đinh vít: 148,0 N/mm2
  • Độ ẩm tối đa: 5 – 12%
  • Độ bền kéo vuông góc: 0,9 N/mm2
  • Lực ép ruột ván:120 – 140 tấn/m2
  • Nhiệt độ ép: 1250 độ C – 1400 độ C

Cách bảo quản ván ép phủ phim

Nếu được sử dụng và bảo quản đúng cách, ván ép phủ phim có thời gian sử dụng lên đến 20 năm. Trong quá trình bảo quản, bạn nên lưu ý:

  • Phần mặt ván: Tuy đã được phủ một lớp phim bóng chống trầy xước, ẩm mốc nhưng nó cũng rất dễ bị hỏng nếu xúc tiếp với vật sắc đẹp nhọn. Khi đã bị làm thủng, xước, hơi ẩm sẽ dễ dàng xâm nhập vào kết cấu ván dẫn đến hư hại. Bạn chỉ nên vệ sinh mặt ván bằng khăn mềm, không nên dùng vật cứng và chất tẩy rửa mạng. Nếu chẳng may mặt ván xuất hiện vết xước thì bạn cần phải quét sơn/keo chống thấm vào chỗ bị xước cho ván. Chung cục là bạn không nên để mặt ván xúc tiếp trực tiếp với sàn sẽ khiến ván nhanh hỏng hơn.
  • Phần cạnh ván: Cạnh ván của tấm ván tiêu chuẩn đã được quét keo, nếu trong quá trình sử dụng ván bắt buộc phải cắt xẻ ván thì sau đó bạn phải sơn chống thấm hoặc quét keo cạnh ván trước khi đưa vào kho lưu trữ vì để lâu hơi ẩm sẽ thâm nhập khiến ván bị phồng rộp.

Nhu cầu sử dụng ván ép phủ phim tại Việt Nam là rất lớn và cũng có không ít các đơn vị cung cấp ván ép phủ phim với giá cả cạnh tranh. Do vậy, bạn nên tìm mua sản phẩm ván ép phủ phim ở những địa chỉ uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng, đảm bảo an toàn và mang lại chất lượng cao cho công trình của mình.

Hy vọng với những tham số kỹ thuật ván ép phủ phim mà CỐP PHA VIỆT vừa cung cấp ở trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và kinh nghiệm chọn lựa, bảo quản được loại ván ép phủ phim ăn nhập với mục tiêu sử dụng của mình nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm:


CÔNG TY TNHH PHỤ KIỆN VÀ CỐP PHA VIỆT

Địa chỉ: 19A Nguyễn Văn Bứa, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline - Zalo : 0967 84 99 34 - 0932 087 886

Email: info@copphaviet.com - dohungphat@gmail.com

Website : https://copphaviet.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÁO GIÁ SP KHÁC
BÁO GIÁ TY TÁN
BÁO GIÁ THÉP RÂU
BÁO GIÁ CỐP PHA