Lệnh Zoom trong CAD | Kiến Thức Xây Dựng

Rate this post

Lệnh Zoom trong CAD? Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ. AutoCAD là phần mềm thiết kế kỹ thuật dành cho những nhà thiết kế giỏi. Chính vì thế bạn cũng phải nắm được những lệnh tắt trong AutoCAD để sử dụng nhanh và hiệu quả phần mềm này. Tham khảo ngay những lệnh tắt trong AutoCAD dưới đây.

Những lệnh tắt trong AutoCAD, những lệnh cơ bản phổ quát:

DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.

DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.

DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.

DT – Dtext: Ghi văn bản.

cac lenh tat trong autocad cac lenh co ban pho bien 1 691x400 0

E – Erase: Xoá đối tượng.

ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.

EL – Ellipse: Vẽ đường elip.

EX – Lengthen: Kéo dài đối tượng.

EXit – Give up: Thoát khỏi chương trình.

EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.

F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.

FI – Filter: Tuyển lựa đối tượng theo tính chất.

H – BHatch: Vẽ mặt cắt.

-H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.

HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.

HI – Disguise: Tạo lại mô hình 3D với những đường bị khuất.

I – Insert: Chèn khối.

IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.

L – Line: Vẽ đường thẳng.

LA – Layer: Tạo lớp và những tính chất.

-LA – – Layer: Hiệu chỉnh tính chất của layer.

LE – Chief: Tạo ra đường dẫn chú thích.

LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.

LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.

LO – Format: Tạo Format.

LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập những kiểu đường.

LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.

M – Transfer: Di chuyển đối tượng được tìm.

MA – Matchprop: Sao chép những tính chất từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.

MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.

ML – MLine: Tạo ra những đường tune tune.

MO – Properties: Hiệu chỉnh những tính chất.

MS – MSpace: Chuyển từ ko gian giấy sang ko gian mô hình.

MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.

MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.

O – Offset: Sao chép tune tune.

thiet ke mat bang cad 767x400 1

P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.

-P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2

PE – PEdit: Chỉnh sửa những đa tuyến.

PL – PLine: Vẽ đa tuyến.

PO – Level: Vẽ điểm.

POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.

PS – PSpace: Chuyển từ ko gian mô hình sang ko gian giấy.

R – Redraw: Làm mới màn hình.

REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.

REG – Area: Tạo miền.

REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.

RO – Rotate: Xoay những đối tượng được tìm xung quanh 1 điểm.

RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng.

S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.

SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.

SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.

SL – Slice: Cắt khối 3D.

SO – Stable: Tạo ra những đa tuyến với thể được tô đầy.

SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.

SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.

ST – Model: Tạo những kiểu ghi văn bản.

SU – Subtract: Phép trừ khối.

T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.

toan bo phim tat va lenh trong autocad 1 min 800x339 2

TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.

TOR – Torus: Vẽ xuyến.

TR – Trim: Cắt xén đối tượng.

UN – Items: Định vị bản vẽ.

UNI – Union: Phép cùng khối.

VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.

WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.

X – Explode: Phân rã đối tượng.

XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào những file bản vẽ.

3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.

3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong ko gian 3D.

3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.

3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine ko gian 3 chiều.

A – ARC: Vẽ cung tròn.

AA – ARea: Tính thể tích và chu vi.

AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.

AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.

ATT – ATTDef: Khái niệm tính chất.

ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh tính chất Block.

B – BLock: Tạo Block.

BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.

BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm tìm.

C – Circle: Vẽ đường tròn.

CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.

CHA – ChaMfer: Vát mép những cạnh.

CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.

D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.

DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.

DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.

DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước tune tune.

DCO – DIMContinue: Ghi kích thước tiếp nối.

DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.

DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.

DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.

DIV – Divide: Chia đối tượng thành những phần bằng nhau.

DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.

Trên đây là tổng hợp những lệnh tắt trong AutoCAD. Quý khách hãy ghi nhớ những lệnh cần tiêu dùng để thực hiện nhanh chóng nhất.

Công Ty TNHH Phụ Kiện và Cốp Pha Việt

Địa chỉ: 19A Nguyễn Văn Bứa, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn,Thành phố Hồ Chí Minh 760000

Hotline - Zalo : 0967 84 99 34 - 0932 087 886

Email: info@copphaviet.com - dohungphat@gmail.com

Website : https://copphaviet.com

hotline 1

0932 087 886

hotline