Mẫu hợp đồng bảo hiểm xây dựng công trình

Vào ngày 26/12/2016, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm nên trong hoạt động đầu tư xây dựng. Với những nội dung nhằm hướng dẫn về quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm và chế độ tài chính, chế độ báo cáo đối với bảo hiểm nên trong hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm: bảo hiểm công trình trong thời kì xây dựng, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường.

mau hop dong bao hiem xay dung cong trinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

==============

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

XÂY DỰNG VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN THỨ 3

Số: P-17/SGO/XCG/3204/001006

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cùng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khoá XIII, kỳ họp thứ
  • Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định yếu tố thi hành một số điều của Luật Đấu Thầu về lựa mua nhà thầu;
  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định yếu tố về hợp đồng xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định yếu tố một số nội dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định bảo hiểm nên trong hoạt động đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ về quy định yếu tố thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
  • Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định yếu tố thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
  • Căn cứ Quy tắc bảo hiểm hiểm Xây dựng được ban hành tất nhiên Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Doanh nghiệp Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex;
  • Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm ngày 23 tháng 08 năm 2017 của ……………………………………
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực những bên

Hôm nay, ngày 24 tháng 08 năm 2017, Tại Doanh nghiệp bảo hiểm Pjico Sài Gòn, Chúng tôi gồm mang:

Người được bảo hiểm : ………………………………………………………………………(Gọi tắt là bên A)

Địa chỉ : ……………………………………………………………………………

Số điện thoại : …………………………………………………………………………….

Mã số thuế : ……………………………………………………………………………

Do Ông : …………………………………………………………………………….

Chức vụ : Giám Đốc – làm đại diện.

Người bảo hiểm : CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN (Sau đây gọi tắt là bên B)

Địa chỉ : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại : (08) 38208348 – Fax: (08) 38208344

Tài khoản : 0932 087 886 789 taïi Ngaân haøng VIETCOMBANK – CN SÀI THÀNH

Mã số thuế : 0932 087 886

Do Ông: : LÊ HUNG HƯNG.

Chức vụ : Giám đốc – làm đại diện

Hai bên thống nhất ký Hợp đồng bảo hiểm xây dựng và trách nhiệm bên thứ 3 theo những điều kiện, điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

Những thuật ngữ “in đậm” dưới đây được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:

  • “Hợp đồng bảo hiểm” là thoả thuận giữa Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm, theo đó Người được bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Người bảo hiểm mang nghĩa vụ tính sổ tiên bồi thường cho Người được bảo hiểm lúc xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm nhưng ko giới hạn ở Bản câu hỏi kiêm Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng thực bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm, Điều khoản sửa đổi, bổ sung và những tài liệu liên quan khác đính kèm.
  • “Người được bảo hiểm” là ………………………………………………… và tất cả những bên mang tên tại phần mục Người được bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này và những nội dung khác theo yêu cầu.
  • “Người bảo hiểm” là Doanh nghiệp bảo hiểm PJICO Sài Gòn, đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này.
  • “Quy tắc bảo hiểm”: Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 và Quy tắc Bảo hiểm Xây dựng ban hành tất nhiên Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Doanh nghiệp Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex
  • “Thiên tai”: là những sự kiện xảy ra do nguyên nhân từ tự nhiên, trực tiếp và hoàn toàn ko mang sự can thiệp của con người, ko thể dự đoán trước và nếu mang thể dự đoán trước con người cũng ko thể can thiệp để ngăn chặn được như: Động đất, núi lửa phun, sóng thần, giông bão, lốc xoáy, lũ, triều cường,
  • “Tổn thất hậu quả” là tất cả những tổn thất tài chính bao gồm tiền phạt, tổn thất lợi nhuận, giá tiền thời cơ, tổn thất do chậm trễ, do ko thực hiện được công việc, thiệt hại mất hợp đồng.

ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Người được bảo hiểm:…………………………………………………………………………………..Dự án được bảo hiểm:…………………………………………………………………………………..Địa điểm bảo hiểm:…………………………………………………………………………………..Thời hạn bảo hiểm:Bên B nhận bảo hiểm cho công trình xây dựng của Bên A từ ngày … tháng … năm ….. ngày khởi công xây dựng công trình cho tới ngày hoàn thành bàn giao hoặc đưa công trình vào sử dụng nhưng ko quá ngày … tháng .. năm ……

Bên B sẽ ko chịu trách nhiệm bồi thường đối với những tổn thất xảy ra trước ngày ký kết Hợp đồng bảo hiểm.

Hiệu lực bảo hiểm đương nhiên kết thúc đối với những hạng mục đơn lẻ đã hoàn thiện và/hoặc được bàn giao đưa vào sử dụng cho dù thời hạn bảo hiểm chung cho cả công trình vẫn còn hiệu lực.

Mọi sự thay đổi về thời hạn thi công, xây dựng dự án dẫn tới kéo dài thời hạn bảo hiểm phải được Bên A thông tin cho Bên B bằng văn bản và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B.

Phạm vi bảo hiểm:Phần I. Thiệt hại vật chất

Bảo hiểm mọi tổn thất, thiệt hại vật chất bất thần và ko lường trước được xảy ra đối với những hạng mục được kê khai tham gia bảo hiểm phát sinh trong quá trình thi công công trình được bảo hiểm gây ra bởi những rủi ro ko bị loại trừ theo Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 và những điều khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng bảo hiểm.

Phần II. Trách nhiệm đối với bên thứ ba

Bồi thường cho Người được bảo hiểm số tiền mà Người được bảo hiểm mang trách nhiệm pháp lý phải bồi thường cho bên thứ ba do những thiệt hại phát sinh trực tiếp liên quan tới quá trình thi công xây dựng những hạng mục của công trình/dự án trong thời kì bảo hiểm.

Số tiền bảo hiểm/Hạn mức trách nhiệm:Phần I: Tổn thất vật chất1. Giá trị công trình (công việc lâu dài hay tạm thời, bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu): ……………… đồng.Tổng số tiền bảo hiểm Phần I: ……………….. đồng(Bằng chữ: ………………………………………………………./.)

Phần II: Trách nhiệm đối với bên thứ ba

Giới hạn trách nhiệm: …………………… đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:

1. Về người:

+ Cho mỗi người: …………… đồng/người/mỗi sự cố

+ Cho tổng số người: …………. đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm

2. Về tài sản: …………. đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm

Mức khấu trừ:Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A tự gánh chịu trong trường hợp mang tổn thất xảy ra. Mức khấu trừ trong Hợp đồng bảo hiểm này được vận dụng như sau:

Phần 1: Tổn thất vật chất

+ Rủi ro thiên tai: 100.000.000 đồng/mỗi vụ tổn thất.

+ Rủi ro khác: 20.000.000 đồng /mỗi vụ tổn thất

Phần II: Trách nhiệm đối với Bên thứ ba (Chỉ vận dụng đối với thiệt hại về tài sản)

+ 100.000.000 đồng/mỗi vụ tổn thất

Quy tắc vận dụng

:Phần 1: theo Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015

Phần 2: theo “Quy tắc Bảo hiểm Xây dựng” ban hành tất nhiên Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Doanh nghiệp Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO)

Những điều khoản bổ sung:1. Điều khoản loại trừ chiến tranh và nội chiến.

2. Điều khoản: Loại trừ rủi ro khủng bố.

3. Điều khoản: Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và những chương trình máy tính.

4. Điều khoản loại trừ ô nhiễm nhiễm bẩn

5. Điều khoản loại trừ hạn chế và cấm vận thương nghiệp

Phí bảo hiểm:…………………. đồng Thuế GTGT (10%): ………………. đồngTổng phí bảo hiểm:………………… đồng

(Bằng chữ: ……………………………….)

ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

3.1 Bên A cam kết sẽ tính sổ phí bảo hiểm cho Bên B bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản chậm nhất vào ngày [_ _]. Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A ko nộp phí bảo hiểm hoặc nộp phí bảo hiểm ko gần như cho Bên B và hai bên ko mang thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ kết thúc hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp phí theo đúng những quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm;

3.2 Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã kết thúc hiệu lực theo quy định tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài sản của mình, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời khắc khách hàng đóng phí. Bên B sẽ ko mang trách nhiệm bồi thường đối với những tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động kết thúc hiệu lực trước thời hạn tới thời khắc Bên A tính sổ gần như phí bảo hiểm tới hạn theo quy định của Hợp đồng.

ĐIỀU 4: THÔNG BÁO TỔN THẤT

Trong trường hợp xảy ra những sự cố mang thể dẫn tới việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải ngay thức thì thông tin ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất. Bên B sẽ ko chịu trách nhiệm đối với tổn thất vật chất hay trách nhiệm nếu trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố bên B ko nhận được thông tin tổn thất.

Sau lúc thông tin cho bên B theo điều kiện này, bên A mang thể tiến hành sửa chữa hay thay thế những hư hỏng nhỏ. Trong mọi trường hợp khác, đại diện của bên B sẽ mang mặt để thẩm định tổn thất trước lúc thực hiện việc sửa chữa hay thay thế những hư hỏng đó. Nếu đại diện của bên B ko tiến hành thẩm định trong một thời kì được xem là tối ưu xét theo tình hình thực tế (72 giờ) thì bên A mang quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế và lúc đó bên B phải chấp nhận biên bản hiện trường do bên A và công an/ chính quyền địa phương lập.

ĐIỀU 5: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

  • Trong trường hợp xảy ra những sự cố mang thể dẫn tới việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải:
    1. Ngay tức khắc thông tin ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất.
    2. Thực hiện mọi giải pháp yêu thích với khả năng của mình để hạn chế tổn thất hay thiệt hại ở mức thấp nhất.
    3. Bảo quản những phòng ban bị tổn thất và sẵn sàng để cho người đại diện hay thẩm định viên của bên B thẩm định những phòng ban đó.
    4. Cung cấp mọi thông tin và chứng từ, văn bản theo yêu cầu của bên B.
    5. Thông tin cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp, cướp giật.
    6. Cung cấp những tài liệu liên quan tới việc sửa chữa, khôi phục tài sản thiệt hại.
    7. Yêu cầu khiếu nại bồi thường của bên A và
    8. Những tài liệu khác liên quan (nếu mang)

Bên B sẽ chỉ bồi thường sau lúc đã nhận được từ bên A gần như những hoá đơn, chứng từ cấp thiết để chứng tỏ rằng việc sửa chữa được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

  • Bên A cần cung cấp những hồ sơ khiếu nại sau:
  • Thông tin tổn thất (theo mẫu)
  • Báo cáo vụ việc (bao gồm diễn biến và nguyên nhân tổn thất)
  • Công văn khiếu nại chính thức (trong đó liệt kê yếu tố giá trị, khối lượng và số tiền khiếu nại)
  • Dự toán, thiết kế gốc của hạng mục thiệt hại (thuyết minh và bản vẽ, bản cứng và bản mềm); báo cáo địa chất, thủy văn; thư chấp thuận của chủ đầu tư, hợp đồng (của nhà thầu chính, nhà thầu phụ…)
  • Bản tiến độ thi công được duyệt, giải pháp thi công được duyệt (bao gồm bản vẽ) cho những hạng mục liên quan, bản sao tài liệu hoàn công liên quan tới hạng mục tổn thất
  • Nhật ký thi công (Bao gồm những thông tin về thời tiết, nhân lực, máy móc và hạng mục thi công).
  • Hợp đồng thầu phụ gồm yếu tố công việc, giá
  • Bản vẽ khảo sát yếu tố những hạng mục trước và sau tổn thất; hình ảnh chụp trong quá trình tổn thất, sau lúc tổn thất (nếu mang); giải pháp sửa chữa được duyệt; giải pháp thi công/lắp đặt yếu tố bao gồm bản vẽ và thuyết minh; báo giá sửa chữa
  • Tất cả những tài liệu liên quan, hóa đơn chứng từ….chứng minh thương tật thân thể và/ hoặc tổn thất tài sản bên thứ 3 tùy từng trường hợp cụ thể.
  • Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc sửa chữa hoặc thay thế đã được thực hiện, tùy từng trường hợp cụ thể.
  • Hồ sơ chứng từ liên quan tới những giá tiền khác (nếu mang).
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được gần như hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường và bên B đã nhận được báo cáo thẩm định cuối cùng (trong trường hợp mang thẩm định độc lập) , Bên B mang trách nhiệm bồi thường tổn thất cho Bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp thuộc trách nhiệm bảo hiểm , sau lúc mang đề xuất của bên A, Bên B xem xét tạm ứng trước một khoản tiền tối đa là 50%/ tổng số tiền bồi thường ước tính cho Bên A để Bên A nhanh chóng ổn định tình hình và đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:

  • Trách nhiệm của Bên A
    • Kê khai trung thực, chuẩn xác và gần như những thông tin mang liên quan tới tài sản bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B;
    • Tuân thủ và thực hiện đúng những nghĩa vụ được qui định trong Quy tắc bảo hiểm xây dựng, Hợp đồng bảo hiểm, những sửa đổi, bổ sung đính kèm Hợp đồng và những quy định pháp luật mang liên quan.
    • Tính sổ phí bảo hiểm gần như và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này.
    • Trong thời hạn mang hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, nếu mang bất cứ sự thay đổi nào về tài sản được bảo hiểm và những yếu tố mang tác động tới mức độ rủi ro được bảo hiểm hoặc kéo dài thời hạn bảo hiểm so với thời hạn đã thỏa thuận, Bên A phải thông tin ngay bằng văn bản cho Bên B để hai bên xem xét, điều chỉnh những điều kiện, điều khoản bảo hiểm và phí bảo hiểm (nếu mang);
    • Tạo điều kiện và tương trợ cán bộ của Bên B trong việc khảo sát kiểm tra rủi ro công trình tại bất cứ thời khắc nào, trước và trong lúc bảo hiểm hay lúc mang tổn thất xảy ra.
    • Thông tin cho bên B ngay ngay thức thì lúc mang tổn thất xảy ra
    • Cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, tiến độ thi công, hồ sơ dự toán, quyết toán công trình xây dựng liên quan tới đối tượng bị tổn thất như hoá đơn sắm nguyên vật liệu, vật tư máy móc thiết bị, tờ khai thương chính (nếu nguyên vật liệu, thiết bị nhập khẩu), sổ sách tính khấu hao theo yêu cầu của bên B để Bên B mang cơ sở giải quyết bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm
  • Trách nhiệm của Bên B
    • Tuân thủ theo những điều kiện trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm Xây dựng, những điều khoản Sửa đổi bổ sung tất nhiên đã ký kết giữa hai bên và những quy định pháp luật mang liên quan
    • Trong vòng 72 giờ kể từ lúc nhận được thông tin mang tổn thất, Bên B hoặc đại diện của Bên B phải mang mặt tại hiện trường để cùng Bên A tiến hành thẩm định hiện trường và lập biên bản thẩm định hiện trường.
    • Bên B mang trách nhiệm phối hợp cùng Bên A và những bên liên quan thu thập hồ sơ làm cơ sở cho việc giải quyết bồi thường lúc mang tổn thất xảy ra.
    • Hướng dẫn gần như, cụ thể những yêu cầu về lập hồ sơ khiếu nại cấp thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
    • Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp xảy ra rủi ro tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Trách nhiệm bồi thường của Bên B ko vượt quá giá trị của mỗi hạng mục thi công được kê khai theo Hợp đồng này lúc xảy ra rủi ro tổn thất đối với hạng mục đó và cùng gộp lại cũng ko vượt quá số tiền bảo hiểm.

ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu mang vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai bên cùng đàm luận giải quyết trên ý thức hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên ko giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án mang thẩm quyền giải quyết, quyết định mang hiệu lực của tòa án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

ĐIỀU 8: HỦY ĐƠN BẢO HIỂM TRƯỚC THỜI HẠN

Hợp đồng bảo hiểm này mang thể kết thúc theo yêu cầu của bên A hoặc bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện ko mang bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào mang thể dẫn tới việc khiếu nại theo hợp đồng này tính tới thời khắc kết thúc hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

  • Trong trường hợp kết thúc theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời kì ko mang hiệu lực kể từ ngày kết thúc;
  • Trong trường hợp kết thúc theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời kì ko mang hiệu lực kể từ ngày chấm dứty.

ĐIỀU 9: CÁC THOẢ THUẬN CHUNG

  • Bằng việc những người đại diện mang thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã đọc, hiểu và nắm rõ nội dung, những quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm vận dụng cho Hợp đồng này và những vấn đề pháp lý mang liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, gần như những vấn đề quy định trong hợp đồng này.
  • Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được những bên ký kết bằng văn bản và là một phòng ban ko thể tách rời của Hợp đồng này.
  • Hợp đồng mang hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này lập thành 04 bản mang giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.

Đại Diện Bên A Đại Diện Bên B

Rate this post

Công Ty TNHH Phụ Kiện và Cốp Pha Việt

Địa chỉ: 19A Nguyễn Văn Bứa, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn,Thành phố Hồ Chí Minh 760000

Hotline - Zalo : 0967 84 99 34 - 0932 087 886

Email: info@copphaviet.com - dohungphat@gmail.com

Website : https://copphaviet.com

hotline 1

0932 087 886

hotline